★☆MYENGLISH.WAP.SH★☆
Wapsite học Tiếng Anh trực tuyến trên điện thoại di động!
[ Lưu trang ] Tổng lượt xem:575
SO SÁNH BẰNG (Comparison of Equality)

Cấu trúc so sánh bằng được dùng để thể hiện sự giống nhau hoặc không giống nhau về mặt nào đó khi đem hai chủ thể ra so sánh.

* Cấu trúc so sánh bằng với tính từ hoặc trạng từ:

  AS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + AS 

 - Thí dụ: She is as careful as her sister.(Cô ấy cẩn thận hơn chị cô ấy)

+ HE IS AS TALL AS HIS FATHER. = Anh ta cao bằng bố anh ta.

Không bằng: not so (as) adjective as

It is not so (as) hot as it was yesterday.(Trời không nóng bằng ngày hôm qua)

David is not so (as) careful as Kathy.(David không cẩn thận bằng Kathy.)

+ HE DOESN'T RUN AS FAST AS I DO. = Nó chạy không nhanh bằng tôi.

- Lưu ý:

+ Để diễn đạt thêm các mức độ khác nhau của sự so sánh, ta có thể thêm một trạng từ trước từ AS đầu tiên, thí dụ:

JUST = vừa (bằng), chính xác

NEARLY = gần như

HALF = phân nửa

TWICE = gấpđôi

THREE TIMES = ba lần

..........

 * Khi muốn so sánh bằng với danh từ, ta dùng AS MANY...AS hoặc AS MUCH...AS

- ...AS MANY + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC + AS...

- Thí dụ:

+ I WORK AS MANY HOURS AS HE DOES. = Tôi làm việc số giờ bằng với anh ta. 

- ... AS MUCH + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC + AS...

- Thí dụ:

+ I DON'T MAKE AS MUCH MONEY AS HE DOES.  = Tôi không kiếm được nhiều tiền bằng anh ta.



Insane