Cấu trúc này dùng để giới thiệu rằng có cái gì, ai đó, ở đâu trong hiện tại. Ở đây, ta lại cần áp dụng động từ TO BE đã học.
* Công thức thể xác định:
THERE IS + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)
- Lưu ý:+ Trước danh từ số ít đếm được, cần dùng A hoặc AN hoặc ONE (xem lại bài Mạo từ bất định A/AN nếu cần)
+ Trước danh từ số ít không đếm được không thêm A/AN nhưng có thể thêm NO (không), A LITTLE (một ít), LITTLE (ít) , MUCH (nhiều), A LOT OF (rất nhiều)
+ THERE IS có thể viết tắt là THERE'S
- VD:+ THERE IS AN APPLE ON THE TABLE = Có 1 trái táo trên bàn.
+ THERE IS NO WATER IN THE TANK = Không có tí nước nào trong bồn.
THERE ARE + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có).
- Lưu ý:
+ Trước danh từ số nhiều, thường có số từ từ hai trở lên (TWO, THREE, FOUR) hoặc không có số từ mà có MANY (nhiều), A FEW (một số), SOME (vài) A LOT OF (rất nhiều)
+ THERE ARE có thể viết tắt là THERE'RE
- VD:
+ THERE ARE TWENTY MEMBERS ONLINE NOW. = Có 20 thành viên đang trực tuyến hiện giờ.
+ THERE ARE A LOT OF GOOD PEOPLES IN VIETNAM = Có rất nhiều người tốt ở Việt Nam.
* Công thức thể phủ định:
THERE IS NOT + ANY + Danh từ số ít + (nếu
có).
THERE IS NOT viết tắt: THERE ISN'T
- Lưu ý: + Ở thể phủ định, dùng dạng viết tắt nhiều hơn.
- VD:
+ THERE IS NOT ANY FAT IN SKIM MILK. = Không có chất béo trong sữa không béo.
+ THERE ISN'T ANY MONEY IN MY WALLET = Trong bóp tiền của tôi, không có lấy 1 xu.
THERE ARE NOT + ANY + Danh từ số nhiều + (nếu có) .
THERE ARE NOT = THERE AREN'T
- VD:+ THERE AREN'T MANY XICH LOS IN DISTRICT 1. = Ở quận 1, không có nhiều xe xích lô.
* Công thức thể nghi vấn:
IS THERE ANY + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có) ?
- Có thể thay ANY bằng SOME (một ít)
- VD:+ IS THERE ANY MILK IN THE FRIDGE? Trong tủ lạnh có sữa không?
+ IS THERE ANYONE HOME? = Có ai ở nhà không? (lưu ý là "anyone" giống như "anybody" viết liền nhau, không có khoảng trống giữa any và one)
ARE THERE ANY + Danh từ số nhiều + Trạng
ngữ (nếu có) ?