a) Form (Dạng thức):
S + was/were + V-ing |
was: được dùng cho ngôi thứ nhất số ít (I) và ngôi thứ ba số ít (he/she/it).
were: được dùng với các ngôi khác.
b) Usage (Cách dùng):
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả:
Hành động đang xảy ra vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Examples:
- What was Ba doing at ten o’clock last night?
- Ba was taking a shower at ten o’clock last night.
Một hành động đang tiếp diễn trong qua 1khứ thì một hành động quá khứ khác thình lình xảy đến. Hành động xảy ra thình lình được dùng ở thì quá khứ đơn. Dạng câu này thường có hai mệnh đề: mệnh đề chính và mệnh đê phụ trạng ngữ chỉo thời gian.
Examples:
- The Le family was sleeping when the mailman came.
- When she arrived at school, the school drum was sounding.
- While he was eating, the phone rang.
Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian nào đó trong quá khứ.
Examples:
- They were watching television from eight o’clock to midnight.
Hai hay nhiều hành động cùng diễn ra trong quá khứ.
Examples:
- I was having bath while my mother was shopping.
- While I was doing my homework, my father was reading a newspaper, and my mother was watching a film.
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để giải thích hoặc yêu cầu giải thích về một hành động nào đó, thường là không được phép. Thời gian không nêu ra nhưng được hiểu ngầm.
Examples:
- What were you doing with my bicycle?
- I was riding it.
Những hành động nói lên đặc tính của người nào đó. Thường đi chung với những trạng từ như: always, constantly.
Examples:
- She was always going to school late.